[Đánh giá] Sodium Hydroxide dùng trong mỹ phẩm có thực sự tốt?

Những điều cần biết về Sodium Hydroxide

Sodium Hydroxide, còn được gọi là Natri Hydroxide, thuộc nhóm các chất vô cơ. Nó có công thức hóa học là NaOH.

foellie

Sodium Hydroxide tồn tại ở thể rắn, màu trắng, được tạo thành từ ion dương Na+ và ion âm OH-.

Sodium Hydroxide tồn tại ở thể rắn, màu trắng, được tạo thành từ ion dương Na+ và ion âm OH-. 
Sodium Hydroxide tồn tại ở thể rắn, màu trắng, được tạo thành từ ion dương Na+ và ion âm OH-.

Sodium Hydroxide có tính chất kiềm, tan hoàn toàn trong nước tạo ra dung dịch kiềm.

Để ngoài không khí, Sodium Hydroxide có tính hút ẩm cao và rất dễ tác dụng với CO2 trong không khí.

Hiện nay, Sodium hydroxide có mặt rất phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp như: sản xuất giấy, may mặc, nước uống, xà phòng, các chất tẩy rửa,…

Sodium Hydroxide còn được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm do có khả năng tạo ra pH và kiểm soát pH cho sản phẩm.

Công dụng của Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm

Ngày trước thì Sodium Hydroxide được ứng dụng phổ biến trong việc làm ra xà phòng. Bây giờ nó có mặt trong rất nhiều các sản phẩm khác như: sữa tắm, nước hoa, bột khử mùi, thuốc nhuộm tóc, sản phẩm trang điểm, làm móng, dầu gội đầu, kem cạo râu, thuốc làm rụng lông và rất nhiều các sản phẩm chăm sóc cá nhân khác.

Sodium Hydroxide được ứng dụng phổ biến trong việc làm ra xà phòng.
Sodium Hydroxide được ứng dụng phổ biến trong việc làm ra xà phòng.

Công dụng chủ yếu của Sodium Hydroxide trong các sản phẩm mỹ phẩm là tạo ra pH và kiểm soát pH cho các sản phẩm. pH là một chỉ số cho biết mức độ acid hoặc base của một dung dịch. Phần lớn các dung dịch có pH trong khoảng 0 – 14, nhưng cũng có những chất có pH ˂ 0 hoặc pH ˃ 14. Những dung dịch có pH ˂ 7 thì có môi trường acid, pH = 7 thì có môi trường trung tính, pH ˃ 7 thì có môi trường base.

Thang đánh giá mức pH
Thang đánh giá mức pH

Da có pH nằm trong khoảng 4 – 6 (có tính acid nhẹ). Đây là lớp màng acid được kiểm soát bởi các tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi trên da và hệ thực vật da bình thường. Trong lớp màng acid có các acid amin, acid lactic và dầu. Vai trò của nó là ngăn chặn những tác động có hại lên da của các yếu tố bất lợi trong môi trường như vi khuẩn, các chất ô nhiễm.

Mỹ phẩm cần đảm bảo duy trì được độ pH của da.
Mỹ phẩm cần đảm bảo duy trì được độ pH của da.

Vấn đề pH của các sản phẩm mỹ phẩm rất cần được chú ý và phải được đảm bảo để làn da có được độ pH bình thường khi bôi lên. Nếu sản phẩm mỹ phẩm có pH quá thấp (acid mạnh) thì khi bôi lên da có thể khiến cho da bị kích ứng, cảm giác đau rát. Nếu sản phẩm mỹ phẩm có pH quá cao (kiềm mạnh) thì khi bôi lên da sẽ khiến cho da mất đi những lipid quan trọng. Đồng thời nếu pH của các sản phẩm mỹ phẩm không phù hợp nó sẽ phá vỡ lớp màng acid của da, từ đó các thành phần của mỹ phẩm không hấp thụ vào da được.

pH của các sản phẩm mỹ phẩm rất cần được chú ý
pH của các sản phẩm mỹ phẩm rất cần được chú trọng để không gây kích ứng da khi bội

Do vậy mà Sodium Hydroxide được thêm vào thành phần của các sản phẩm mỹ phẩm để kiểm soát pH cho sản phẩm. Nhưng chú ý chỉ cho một lượng nhỏ bởi nếu cho nhiều Sodium Hydroxide nó sẽ làm cho sản phẩm kiềm quá, khi bôi lên da sẽ gây hại cho da. Có nghiên cứu cho thấy rằng các chất tẩy rửa có tính kiềm ít nhiều đều gây hại cho da khi chúng tiếp xúc với da bởi chúng sẽ phá vỡ lớp màng acid của da. Nếu chúng ta sử dụng các chất này càng nhiều thì mức độ gây hại cho da của chúng càng tăng.

Cơ chế hoạt động của Sodium Hydroxide

Khi Sodium Hydroxide được hòa tan vào trong một dung môi, nó sẽ phân ly ra ion dương Na+ và ion âm OH- vào môi trường.

Ion OH- sẽ điều chỉnh pH trong sản phẩm thông qua phản ứng:

H+  +   OH-    →     H2O

Ion OH- sẽ phản ứng với các ion H+ tạo ra nước, khiến cho nồng độ ion H+ sẽ giảm xuống. Mặt khác, pH của sản phẩm được tính theo công thức: pH = -log [H+] (trong đó [H+] là nồng độ của ion H+ có trong sản phẩm). Do đó pH của sản phẩm sẽ tăng lên. Còn ion Na+ không phản ứng với các thành phần nào và nổi lên trên bề mặt.

Sodium Hydroxide có an toàn không?

Theo cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) thì Sodium Hydroxide được coi là an toàn và có thể làm phụ gia trong thực phẩm. Thực tế thì Sodium Hydroxide được dùng phổ biến trong việc làm sạch sản phẩm.

Sodium Hydroxide nồng độ cao có khả năng kích ứng và làm mòn mạnh da, mắt, đường hô hấp, cơ quan tiêu hóa nếu để nó tiếp xúc với da hoặc nếu chúng ta ăn phải chúng.

Sodium Hydroxide có độ pH càng cao và tiếp xúc càng lâu thì mức độ gây hại của nó càng nhiều.

Mỹ phẩm có sodium Hydroxid được đánh giá rất an toàn khi được kiểm soát tốt .
Mỹ phẩm có sodium Hydroxid được đánh giá rất an toàn khi được kiểm soát tốt .

Khi đi chọn mua sản phẩm mỹ phẩm cần chú ý điều gì

  • Nếu sản phẩm có pH = 7, chúng ta có thể yên tâm về thành phần Sodium Hydroxide trong sản phẩm.
  • Nếu sản phẩm có pH < 7, chúng ta vẫn có thể yên tâm về thành phần Sodium Hydroxide trong sản phẩm.
  • Nếu sản phẩm có pH > 7, lúc này chúng ta cần phải cẩn thận về thành phần Sodium Hydroxide có trong sản phẩm. pH càng cao càng dễ gây ảnh hưởng không tốt cho da.
pH trong mỹ phẩm tốt cho da nhất là pH=7
pH trong mỹ phẩm tốt cho da nhất là pH=7

Lượng Sodium Hydroxide có trong mỹ phẩm được quy định như thế nào?

  • Các sản phẩm chăm sóc móng: lượng Sodium Hydroxide không quá 5% trọng lượng sản phẩm.
  • Các sản phẩm duỗi tóc: lượng Sodium Hydroxide không quá 2% trọng lượng sản phẩm đối với loại thông thường, còn đối với loại chuyên nghiệp thì lượng Sodium Hydroxide không quá 4,5%.
  • Các sản phẩm tẩy lông: lượng Sodium Hydroxide cho vào không được làm cho pH sản phẩm vượt quá 12,7.

Tóm lại, Sodium Hydroxide (Natri hydroxit) là một nguyên liệu mỹ phẩm đươc đánh giá an toàn sử dụng để cân bằng tính pH cho mỹ phẩm. Nếu bạn còn thắc mắc gì hãy để lại thông tin để PSB College có thể giải đáp những thắc mắc về tác dụng của Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm hiện nay.

Tham khảo các bài viết về các nguyên liệu mĩ phẩm thường dùng:

[Đánh giá] Công dụng của Xanthan Gum trong mỹ phẩm – Có hại không?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *